Với mức giá chênh lệch chỉ 10 triệu đồng, Honda City G và Hyundai Accent 1.5 AT đang tạo ra sự phân vân cho nhiều khách hàng.
Trong phân khúc sedan B tại Việt Nam, Honda City là mẫu xe được đánh giá cao về chất lượng, các trang bị, và được nhiều người ưa chuộng. Phiên bản thấp nhất là City G đang được bán ra thị trường ở mức 499 triệu đồng.
Trong khi đó, Hyundai Accent lại là mẫu sedan B có doanh số thuộc hàng tốt nhất tại Việt Nam. Với mức giá bán 489 triệu đồng, Hyundai Accent 1.5 AT cũng đang là lựa chọn được nhiều người cân nhắc.
Vậy với mức chênh lệch 10 triệu đồng thì chọn Honda City G hay Hyundai Accent 1.5 AT tốt hơn?
Về thiết kế
Accent 1.5 AT 2025 đang bán ra trên thị trường là phiên bản cập nhật facelift được ra mắt từ cuối tháng 5/2024. Xe sở hữu thiết kế thời thượng với điểm nhấn là dải đèn định vị ban ngày LED kéo rộng toàn bộ mặt nạ trước.
Trong khi đó, Honda City G có bề ngoài sang trọng, lịch lãm rất được ưa chuộng không chỉ bởi người trẻ mà cả những người trung tuổi. Về lâu dài, Honda City G cũng bền dáng, ít lỗi thời hơn Accent.
Dù có chiều dài tổng thể lớn hơn, nhưng Honda City G lại kém hơn về chiều rộng và chiều cao so với Accent 1.5 AT. Mẫu sedan của Hyundai còn sở hữu khoảng sáng gầm tốt hơn, nhờ đó cho khả năng vận hành linh hoạt trên các địa hình, phù hợp với điều kiện đường xá ở nhiều vùng miền. Cả hai đều sử dụng la-zăng 15 inch, có đèn pha halogen, gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện và anten vây cá.
Về nội thất
Dù có chiều dài tổng thể tốt hơn, nhưng Honda City G sở hữu chiều dài cơ sở chỉ 2600 mm, ngắn hơn mức 2760 mm của Accent 1.5 AT. Cùng với chiều rộng tốt hơn, Accent đem tới không gian nội thất rộng hơn so với City G, và cũng thuộc hàng rộng nhất trong phân khúc sedan B.
Không chỉ thế, Accent còn sử dụng cụm đồng hồ thông tin kỹ thuật số 10,25 inch, kết hợp màn hình giải trí 8 inch đem tới sự hiện đại vượt trội so với Honda City G với cụm đồng hồ analog kết hợp màn hình 4,2 inch. Tuy nhiên, khoang lái của Honda City vẫn được thiết kế với sự chất lượng, hoàn thiện cao cấp đồng thời ghế lái tích hợp chỉnh điện tiện lợi hơn chỉnh cơ trên Accent 1.5 AT.
Cả hai mẫu sedan B này đều mới sử dụng ghế bọc nỉ và điều hòa chỉnh cơ. Hệ thống các cổng sạc cùng hốc chứa đồ tiện dụng, chìa khóa thông minh, vô lăng tích hợp các nút bấm tiện lợi…
Về vận hành
Honda City G được trang bị động cơ 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng, công suất 119 mã lực tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Sức mạnh của xe truyền qua hộp số vô cấp CVT.
Hyundai Accent 1.5 AT sử dụng động cơ Smartstream G 1.5L hút khí tự nhiên, sản sinh công suất 115 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.500 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số vô cấp iCVT.
Không chỉ có sức mạnh nhỉnh hơn, Honda City G còn tiết kiệm nhiên liệu hơn một chút so với Hyundai Accent với mức tiêu thụ nhiên liệu cho đường hỗn hợp của hai xe lần lượt là 5,6 L/100KM và 5,7 L/100KM.
Về trang bị an toàn
Cả hai mẫu sedan B này đều sở hữu các trang bị an toàn tiêu chuẩn với hệ thống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESC, khởi hành ngang dốc HAC, hệ thống kiểm soát lực kéo TCS,…
Tuy nhiên, Honda City G được trang bị hệ thống 6 túi khí an toàn vượt trội hơn 2 túi khí trên Accent 1.5 AT. Ngoài ra, mẫu sedan B nhà Honda còn được trang bị gói an toàn Honda SENSING với hàng loạt các tính năng ấn tượng như: Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS); Đèn pha thích ứng tự động (AHB); Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC); Giảm thiểu chệch làn đường (RDM); Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS); Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN).
KẾT LUẬN
Với giá bán rẻ hơn, Hyundai Accent 1.5 AT sở hữu lối thiết kế hiện đại, trẻ trung cùng khoang nội thất hiện đại, rộng rãi phù hợp với những người dùng là gia đình trẻ, hoặc sử dụng làm xe chạy dịch vụ.
Trong khi đó, giá cao hơn 10 triệu đồng nhưng Honda City G lại đưa tới một mẫu sedan B với bề ngoài sang trọng lịch lãm, động cơ mạnh mẽ vượt trội và tiết kiệm xăng hơn, đặc biệt là các tính năng an toàn vượt trội.
Thông số kỹ thuật | Honda City G | Hyundai Accent 1.5 AT |
Kích thước | ||
Kích thước DxRxC (mm) | 4.580 x 1.748 x 1.467 | 4.535 x 1.765 x 1.485 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2600 | 2760 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | 165 |
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/65 R15 |
La-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 15 inch |
Hệ thống treo trước | MacPherson | McPherson |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | Thanh cân bằng |
Hệ thống phanh trước | Phanh đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Phanh tang trống | Đĩa |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen Projector |
Đèn chiếu gần | Halogen | Halogen |
Đèn sương mù | Không | Có |
Đèn hậu | LED | Halogen |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện |
Ăng-ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập |
Nội thất | ||
Chất liệu ghế ngồi | Nỉ | Nỉ |
Ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh cơ 6 hướng |
Vô-lăng | Urethane, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Vô lăng điều chỉnh 4 hướng |
Bảng đồng hồ sau vô-lăng | Analog – 4,2 inch | Kỹ thuật số 10.25 inch |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 loa | 4 loa |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Động cơ – Vận hành | ||
Động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | SmartStream G1.5 |
Hộp số | Vô cấp CVT | Vô cấp CVT |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.498 | 1.497 |
Công suất (hp/rpm) | 119/6.600 | 115/6.300 |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 145/4.300 | 144/4.500 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 40 | 45 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 5.6 | 5.7 |
📌 Bài viết này được đóng góp bởi người dùng và bản quyền thuộc về người dùng đã xây dựng bài viết. Bản quyền thuộc về tác giả gốc và chỉ dùng cho mục đích học tập và giao tiếp. Nếu có bất kỳ vi phạm nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi để xóa nó.